Cùng tầm giá bản RS 870triệu đồng, rất nhiều khách hàng phân vân vân giữa 2 mẫu xe này của Honda.
Ban đầu, trước khi đọc bài viết này, chắc hẳn sẽ có rất nhiều bạn nói chủ đề này đã có nhiều trang viết rồi, tuy nhiên hôm nay chúng ta sẽ phân tích theo 1 hướng khác từ phía người dùng, đưa ra nhiều phân tích phù hợp hơn với người sử dụng chứ không chỉ dựa trên thông số, đồng thời, chúng tôi sẽ trích 1 số từ người dùng đã sử dụng 2 mẫu xe này để có những đánh giá so sánh thực tế nhất.
Honda HRV là mẫu xe gầm cao hạng B phù hợp đi đô thị và đường dài ở mức vừa phải.
Honda Civic là mẫu sedan hạng C nổi tiếng của thương hiệu Honda với thiết kế thể thao.
Rất nhiều bạn sẽ thắc mắc tại sao lại so sánh xe hạng B và xe hạng C, tất nhiên xe hạng C sẽ hơn xe hạng B?
Đúng là 2 xe thuộc 2 phân khúc khác nhau, nhưng có những điểm chung sau:
Thứ 1 là vấn đề thẩm mĩ, thẩm mĩ tuỳ cảm nhận của mỗi người, có người khen Civic đẹp hơn, có người khen HRV đẹp hơn, thể thao hơn,... tuy nhiên cả 2 mẫu xe này đều là mẫu mới ra 2022, có thiết kế mới, đẹp hơn bản cũ, đều mang phong cách trẻ trung hiện đại và đều thể thao.
Tất nhiên tuỳ sở thích của mỗi người nhưng cá nhân tôi và 1 số đánh giá từ người dùng trên các hội nhóm Facebook thì 2 mẫu xe này có thiết kế đẹp tương đương nhau.
Hệ thống treo là 1 phần rất quan trọng của chiếc xe tác động trực tiếp tới độ êm ái của người ngồi trong xe.
2 mẫu xe này có sự khác biệt rõ ràng về hệ thống treo:
Honda HRV dùng hệ thống treo sau thanh xoắn, sẽ không êm bằng Honda Civic.
Honda Civic dùng hệ thống treo sau đa điểm, với trọng tâm thấp, sẽ êm hơn so với Honda HRV.
Tuy nhiên, có nhiều người không cảm nhận rõ sự khác biệt này nên họ sẽ cho rằng xe nào cũng được.
Một số người khác lại quan tâm về độ bền hơn, thì hệ thống treo thanh xoắn sẽ bền hơn, thì Honda HRV lại là ưu điểm.
Honda HRV
HRV-G | HRV-L | HRV-RS | |
Mức tiêu thụ nhiên liệu chu trình tổ hợp (lít/100km) | 6,74 | 6,67 | 7,28 |
Mức tiêu thụ nhiên liệu chu trình đô thị cơ bản (lít/100km) | 8,82 | 8,7 | 9,77 |
Mức tiêu thụ nhiên liệu chu trình đô thị cao tốc (lít/100km) | 5,52 | 5,49 | 5.84 |
Honda Civic
Civic-E | Civic-L | HRV-RS | |
Mức tiêu thụ nhiên liệu chu trình tổ hợp (lít/100km) | 6,35 | 6,59 | 6,94 |
Mức tiêu thụ nhiên liệu chu trình cao tốc (lít/100km) | 4,9 | 5,09 | 5,35 |
Như vậy có thể nhận thấy Honda Civic tiết kiệm xăng hơn dù không đáng kể. Tuỳ mỗi người, nhưng với nhu cầu sử dụng xe thực tế, có rất nhiều khoảng chi phí khác, nên việc tiết kiệm nhiên liệu 1 tí xíu sẽ không ảnh hưởng bao nhiêu nên cá nhân tôi cho rằng đây là yếu tố không quan trọng.
1. Thiết kế nội thất
2 xe đều có thiết kế nội thất theo phong cách mới của Honda.
Cả 2 xe đều được trang bị những tính năng an toàn tiên tiến cần thiết cho việc sử dụng, vận hành xe.
Hệ thống phanh giảm thiểu va chạm (CMBS): cảnh báo người lái khi phát hiện vật cản phía trước. Ngoài ra trong trường hợp người lái không thể tránh khỏi vật cản va chạm, hệ thống sẽ tự động phanh để giảm thiểu thiệt hại. |
Hệ thống đèn pha thích ứng tự động (AHB): trong điều kiện lái xe vào ban đêm, hệ thống tự động chuyển đổi giữa đèn chiếu xa và đèn chiếu gần tùy thuộc vào tình trạng giao thông. |
Hệ thống kiểm soát hành trình thích ứng bao gồm dải tốc độ thấp (ACC with LSF): hỗ trợ duy trì khoảng cách với phương tiện phía trước khi lái xe trên đường cao tốc, hệ thống sẽ tự động tăng tốc và giảm tốc tạo sự thoải mái cho người lái. |
Hệ thống hỗ trợ giữ làn đường (LKAS): hệ thống đánh lái để giữ cho xe luôn ở giữa làn đường , đồng thơi hỗ trợ hiển thị cảnh báo khi xe đi chệch làn đường. |
Hệ thống thông báo xe phía trước khởi hành (LCDN): Phát hiện và thông báo cho người lái bằng âm thanh và tín hiệu trên bảng đồng hồ trung tâm trong trường hợp xe dừng đỗ phía trước bắt đầu di chuyển. |
Hệ thống giảm thiểu chệch làn đường (RDM): cảnh báo và hỗ trợ người đi đúng làn đường khi hệ thống phát hiện xe di chuyển quá gần hoặc đè lên vạch kẻ phân cách làn đường. |
Chế độ quan sát làn đường (Landwatch) qua hệ thống camera đặt ở gương chiếu hậu giúp quan sát và cảnh báo khoảng cách an toàn với phương tiện gần nhất (RS)
Đèn báo phanh khẩn cấp tự động kích hoạt khi xe dừng đột ngột, giúp hạn chế va chạm với các xe phía sau.
Hệ thống hỗ trợ đánh lái chủ động (AHA) kiểm soát lực phanh trên từng bánh xe tương ứng với gia tốc và mức đánh lái, hỗ trợ người lái bám cua chính xác và tự tin.
Chức năng khóa cửa tự động thực hiện khi bạn rời khỏi xe và mang theo chìa khóa ra khỏi vùng cảm biến mà không cần bấm nút khóa cửa trên chìa khóa.
Hệ thống cân bằng điện tử (VSA) kiểm soát những thay đổi đột ngột, giữ cho xe luôn trong tầm kiểm soát của người lái.
Camera lùi 3 góc quay giúp người lái dễ dàng quan sát hơn trong các tình huống lùi và dừng/đỗ xe.
Như vậy, sau bài phân tích, tạm gác chữ C và chữ B lại vì cái bạn cần là nhu cầu sử dụng chứ ko phải lấy tiếng là chạy xe hạng B hay hạng C, chúng ta kết luận như sau:
Bạn nào thích gầm cao, đi đường gồ ghề, tầm nhìn rộng, trần xe cao, cốp xe rộng thì nên chọn Honda HRV.
Bạn nào thích xe đi êm, chấp nhận không leo lề cao được, không đi đường xấu được thì nên chọn Honda Civic.
Tất nhiên sở thích về thiết kế, tính thẩm mĩ thì tuỳ cảm giác của mỗi người.
Đánh giá của 1 số người dùng khi so sánh Honda HRV và Honda Civic
Đình Thi