Đánh Giá So Sánh 15 Mẫu SUV Hạng C Tại Việt Nam Năm 2025

Phân khúc SUV hạng C tại Việt Nam năm 2025 là một trong những phân khúc sôi động nhất với sự cạnh tranh khốc liệt giữa các thương hiệu Nhật Bản, Hàn Quốc, Mỹ, Trung Quốc và các tân binh mới. Đồng thời cũng là phân khúc được rất nhiều khách hàng Việt nam quan tâm hiện nay.

Các mẫu SUV như Mazda CX-5, Honda CR-V, Ford Territory, Hyundai Tucson, Kia Sportage, Mitsubishi Outlander, MG RX5, Subaru Forester, Jaecoo J7, và BYD Sealion 6 mang đến sự đa dạng về thiết kế, công nghệ, và giá trị. Bài viết này sẽ so sánh chi tiết 15 mẫu xe dựa trên các tiêu chí: thiết kế, nội thất và tiện nghi, động cơ và hiệu suất, công nghệ an toàn, giá bán, và trải nghiệm lái, giúp người dùng chọn được chiếc SUV phù hợp nhất.
 

1. Tổng Quan Phân Khúc SUV Hạng C Tại Việt Nam 2025

Phân khúc SUV hạng C (compact SUV) đáp ứng nhu cầu của gia đình và người dùng đô thị với kích thước trung bình (dài 4,4-4,8m), không gian rộng rãi, và khả năng vận hành linh hoạt. Năm 2025, phân khúc này chứng kiến sự bùng nổ với các mẫu xe truyền thống như Mazda CX-5, Honda CR-V, và các mẫu xe Trung Quốc như BYD Sealion 6, Jaecoo J7. Các yếu tố cạnh tranh chính bao gồm:

Công nghệ hybrid/PHEV: Nhiều mẫu xe tích hợp động cơ lai hoặc plug-in hybrid (PHEV) để tiết kiệm nhiên liệu và giảm phát thải.

An toàn chủ động: Hệ thống ADAS (Advanced Driver Assistance Systems) như phanh khẩn cấp, giữ làn đường trở thành tiêu chuẩn.

Giá trị và giá bán: Các thương hiệu Trung Quốc như BYD, MG, Jaecoo cạnh tranh bằng giá thấp và nhiều tiện nghi.
 

2. So Sánh Chi Tiết 15 Mẫu SUV Hạng C

2.1. Mazda CX-5

Ưu điểm của Mazda CX-5 2025

 
Mazda CX-5
 

Giá bán bán các phiên bản: 

New Mazda Cx5 Deluxe 749,000,000 Đồng
New Mazda Cx5 Premium Sport 849,000,000 Đồng
New Mazda Cx5 Premium Exclusive 869,000,000 Đồng
Mazda CX5 2.5 Signature Sport 959,000,000 Đồng
Mazda CX5 2.5 Signature Exclusive 979,000,000 Đồng

 

Thiết kế: Nét ấn tượng đầu tiên là cụm đèn phía trước được thiết kế hoàn toàn mới với hình tượng “đôi mắt” sống động. Bên cạnh đó, lưới tản nhiệt cũng được làm mới với thiết kế xếp tầng, tạo hiệu ứng 3D đặc sắc. Đường viền lưới tản nhiệt đặc trưng “Signature Wing” kích thước lớn vẫn là yếu tố nhận diện đặc trưng của thương hiệu Mazda được nối liền với cụm đèn trước LED có họa tiết đan xen vào nhau. Kích thước tổng thể: 4.590 x 1.845 x 1.680 (mm).

Mazda CX-5 2025 áp dụng ngôn ngữ KODO – Soul of Motion, mang vẻ ngoài tinh tế với lưới tản nhiệt lớn, đèn LED sắc nét. Phong cách sang trọng, phù hợp với người dùng trẻ và gia đình. 

Mazda CX-5

Nội thất & Tiện nghi: Nội thất cao cấp với ghế da Nappa, màn hình 10,25 inch, âm thanh Bose 10 loa. Hàng ghế sau Mazda CX-5 có đủ tựa đầu 3 vị trí. Không gian khá rộng rãi ở khoảng để chân phía trước và cả khoảng không gian trên trần. Nếu ngồi 3 người lớn vẫn tương đối thoải mái. 

Mazda CX-5

Một số tiện nghi nổi bật của Mazda CX-5 gồm có:

Hệ thống điều hòa 2 vùng độc lập có thể điều chỉnh nhiệt độ khu vực người lái và khu vực hành khách. 
Màn hình giải trí 8" cùng hệ thống âm thanh 10 loa Bose.
Cửa sổ trời thoáng đãng.
Gương chiếu hậu chognos chói tự động.
Nút bấm điều khiển kính cửa 1 chạm tất cả các ghế.
Kính 2 lớp hàng ghế trước,...

Động cơ & Hiệu suất: Động cơ của Mazda Cx5 là động cơ hút khí tự nhiên, dung tích xi lanh 2.0L cho công suất cực đại 154 HP/6000 RPM, và momen xoắn cực đại 200 Nm/4000 RPM giúp xe vận hành mạnh mẽ mượt mà.

Công nghệ an toàn: Gói an toàn chủ động i-Activsense của Mazda được xếp vào top cao cấp khi ứng dụng những công nghệ mới nhất, những phần cứng tiên tiến nhất. Điển hình như bộ 3 Radar với Radar Milliwave (76GHz) ở đầu xe với nhiệm vụ đo khoảng cách chính xác với một vật thể đang di chuyển, để từ đó luôn giữ được khoảng cách với xe phía trước cũng như hỗ trợ phanh khi cần thiết. Còn lại là bộ đôi Radar Quasi-milliwave 24GHz đặt ở 2 góc phía sau đuôi xe với nhiệm vụ nhận biết được tốc độ và khoảng cách của xe ở phía sau, để từ đó hoạt động chính xác các tính năng như cảnh báo điểm mù, cảnh báo phương tiện cắt ngang phía sau.

Vận hành: Mazda Cx5 2025 được trang bị công nghệ Sky Acitv technology: Khung gầm, động cơ, hộp số và thân xe giúp tối ưu hiệu năng và tiết kiệm nhiên liệu, vận hành êm ái, cảm giác lái vô cùng thoải mái. 
Điểm thay đổi ấn tượng khác trong khả năng vận hành của Mazda CX-5 2025 nằm ở việc tinh chỉnh hệ thống treo/ phuộc nhún mới. Cảm nhận thực tế thì CX-5 đã có được sự cân bằng tốt hơn đáng kể so với thế hệ tiền nhiệm, duy trì được sự êm ái ở dải tốc độ chậm nhưng vẫn có được sự vững chắc ở dải vận tốc cao. Cho đến hiện tại, Mazda CX-5 2025 vẫn đang là mẫu xe sở hữu khả năng vận hành tốt so với các đối thủ trong phân khúc.

Nhược điểm của Mazda CX-5 2025

1.Không gian hàng ghế sau hạn chế

Mặc dù thiết kế nội thất sang trọng, nhưng không gian hàng ghế sau của Mazda CX-5 2025 được đánh giá là chưa thực sự rộng rãi, có thể gây cảm giác chật chội cho hành khách cao lớn trong những chuyến đi dài. 

2.Động cơ chưa đa dạng

Hiện tại, Mazda CX-5 2025 tại Việt Nam chủ yếu được trang bị động cơ xăng 2.0L, trong khi các đối thủ như Honda CR-V hay Hyundai Tucson đã có thêm lựa chọn động cơ tăng áp hoặc hybrid, mang lại hiệu suất và khả năng tiết kiệm nhiên liệu tốt hơn.
 

2.2. Honda CR-V

Honda CR-V

Giá bán Honda CR-V:

CR-V G 1,029,000,000VNĐ
CR-V L 1,099,000,000VNĐ
CR-V L AWD 1,250,000,000VNĐ
CR-V e:HEV RS 1,259,000,000VNĐ
 

Thiết kế: CR-V 2025 có thiết kế ngoại thất cảm tác từ sự mạnh mẽ của 1 chiệc xe SUV đô thị đẳng cấp, sở hữu kiểu dáng thể thao cao cấp và tinh tế hoàn toàn mới, khơi dậy khí chất uy phong của chủ nhân và mang đến cảm giác mãn nhãn cực kỳ thu hút.CR-V All New dài hơn 68 mm, rộng hơn 11 mm và chiều cao nhỉnh hơn 10 mm so với CR-V thế hệ cũ. Chiều dài cơ sở nhỉnh hơn 40 mm, nhờ đó hàng ghế sau thêm chỗ để chân.

Honda CR-V


Nội thất & Tiện nghi: Không gian rộng rãi hàng đầu, hàng ghế sau thoải mái cho 3 người lớn. Nội thất cao cấp, màn hình 9 inch,  Apple CarPlay/Android Auto không dây. Cùng nhiều tính năng nổi bật như sau: 

Honda CR-V

Không gian linh hoạt và thoải mái tối ưu: 

Honda CR-V
Động cơ & Hiệu suất: Động cơ 1.5L VTEC TURBO (190 mã lực) tăng tốc nhanh mà mạnh mẽ tương dương động cơ 2.4L thường nhưng tiết kiệm nguyên liệu tường đương đồng cơ 1.5L. Động cơ hybrid 2.0L (204 mã lực) với một động cơ 4 xi lanh 2.0L Atkinson kết hợp với một mô tơ điện đem đến hiệu quả vận hành mạnh mẽ khải năng tăng tốc vượt trội mà vẫn tiết kiệm năng lượng.  Tiêu hao nhiên liệu hybrid khoảng 5,0L/100km. Cảm giác lái êm ái, phù hợp đường trường.

Vận hành: Mạnh mẽ êm ái, phấn khích bất tận với khung gầm cứng cáp giúp xe vận hành vững chắc và ổn định, năng cáo độ an toàn cho người ngồi trên xe. Hệ thống treo trước kiểu MacPherson và hệ thống treo sau liên kết đa điểm. 

Công nghệ an toàn: Gói Honda SENSING với phanh giảm thiểu va chạm, giữ làn đường, kiểm soát hành trình thích ứng. Đạt 5 sao ASEAN NCAP.

Một vài hạn chế của xe Honda CR-V:

1. Giá bán cao hơn các dòng xe SUV hạng C hiện tại trên thị trường.
2. Không gian ghế thứ ba hạn chế dù kích thước tổng thể của xe đã tăng, phù hợp cho trẻ em hoặc người lớn trong những chuyến đi ngắn.
3. Thiết kế mâm xe 18 inch chưa thật sự nổi bật và tương xứng với kịch thước tổng thể của xe là 4.691x1.866x1.681.
 

2.3. Ford Territory

 Ford Territory

Giá bán

Territory Trend 759
Territory Titanium 849
Territory Sport 869
Territory Titanium X 889

​​​​​​
Thiết kế: Territory mang phong cách khỏe khoắn với lưới tản nhiệt lớn, đèn LED hình chữ L. Phù hợp gia đình và người dùng trẻ. Cụm đèn pha LED được đặt xuống dưới không chỉ thu hút ánh nhìn mà còn tăng cường khả năng chiếu sáng cho xe. Kích thước chiều dài của Territory có phần “nhỉnh” hơn với các đối thủ khác với tỉ lệ lần lượt là: 4.580 x 1.936 x 1.674 (dài x rộng x cao) mm và chiều dài cơ sở là 2.716 mm. 
 Ford Territory


Nội thất & Tiện nghi: Nội thất rộng rãi, màn hình kép màn hình cảm ứng 10 inch kết hợp SYNC 3.4, Android Auto, Apple CarPlay, sạc không dây, USB, Wifi 4G LTE hỗ trợ người lái, Co-Pilot 360,… và nhiều chức năng nhằm mục đích giải trí giúp hành khách không cảm thấy nhàm chán khi ngồi trên xe quá lâu, ghế da đục lỗ. Hàng ghế sau thoải mái. Vật liệu nhựa ở một số vị trí kém cao cấp. Khung cửa sổ ngoài trời toàn cảnh ở trên trần của xe vừa mang lại hơi thở gió mát đến từ thiên nhiên vừa thư giãn với chút nhạc và ngắm cảnh ở trên trời. Khoang hành lý để đồ rộng rãi dù chưa gập các hàng ghế phía cuối lại, cốp 448L.

 Ford Territory

Vận hành

Xe Ford Territory 2025 trang bị động cơ xăng Ecoboost 1.5L có công suất là 143 mã lực và mô men xoắn cực đại đạt 225Nm. Ngoài trang bị động cơ mạnh mẽ, Territory còn trang bị hộp số vô cấp CVT cho ra tốc độ vừa nhanh nhạy lại vừa êm không bị sốc khi đang vận hành trên mọi cung đường. Và các trang bị khác như: hệ dẫn động cầu trước, trang bị trợ lực lái điện,… giúp cho người lái di chuyển trên mọi nẻo đường dù là đô thị hay vùng quê, đất, sỏi đá hay bằng phẳng thì Territory đều cân được hết.

Điểm đặc biệt của Territory 2025 là dù chạy nhanh 100Km/h cũng không hao xăng, dù chạy đoạn đường ngắn hay xa trong thành phố hay ngoài đô thị mẫu xe Ford này không gây tiêu hao nhiên liệu, lợi xăng cho những người hay đi xa.

 Ford Territory

Ford Territory có đến 4 chế độ lái “Thông thường”, “Tiết kiệm”, Thể thao”, “Đồi núi” giúp bạn tận hưởng trọn vẹn mọi khoảnh khắc trên mọi cung đường.

Công nghệ an toàn:

Territory 2025 trang bị đầy đủ các tính năng an toàn với một list danh sách dày đặc, có thể kể tên bao gồm: hệ thống 6 túi khí, ABS, EBD, ESP, công nghệ an toàn Ford Co-Pilot 360, camera toàn cảnh, hệ thống kiểm soát hành trình, hỗ trợ đỗ xe chủ động, cảnh báo va chạm phía trước, cánh báo điểm mù,… Tất cả vì đem đến cho khách hàng một trải nghiệm không chỉ thú vị mà còn đảm bảo an toàn tối đa mọi trường hợp xảy ra khi vận hành trên mọi tuyến đường.
 

Nhược điểm của Ford Territory 2025

1. Tầm quan sát hạn chế do cột A lớn và kính chắn gió trước có độ nghiêng nhiều khiến tầm nhìn phía trước bị hạn chế, đặc biệt là khi rẽ hoặc quan sát các góc khuất. 

2. Hệ thống treo của Territory khá mềm, mang lại cảm giác êm ái khi di chuyển trong đô thị. Tuy nhiên, khi chạy ở tốc độ cao hoặc vào cua nhanh, xe có cảm giác bồng bềnh và thiếu ổn định. 

3. Màn hình cảm ứng trung tâm có giao diện chưa thực sự nhạy và các biểu tượng nhỏ, gây khó khăn khi thao tác, đặc biệt là khi đang lái xe. 

4. Động cơ 1.5L EcoBoost cho công suất 160 mã lực và mô-men xoắn 248 Nm, đủ dùng cho nhu cầu di chuyển hàng ngày. Tuy nhiên, khi so sánh với một số đối thủ trong phân khúc, hiệu suất này chưa thực sự nổi bật.
 

2.4. Hyundai Tucson

Hyundai Tucson
 

Giá bán

2.0 Xăng Tiêu chuẩn 769 triệu VNĐ
2.0 Xăng Đặc biệt 859 triệu VNĐ
1.6 Turbo 979 triệu VNĐ
2.0 Diesel Đặc biệt 989 triệu VNĐ

Thiết kế: hắc họa cho một diện mạo táo bạo là thiết kế lưới tản nhiệt sơn đen đầy mạnh mẽ. Điểm nhấn cho sự mạnh mẽ mà tinh tế với kiểu đèn định vị ẩn đặc trưng “Parametric jewel”. Sự linh hoạt và năng động còn được thể hiện qua thiết kế vành xe mới. Dáng vẻ mạnh mẽ và chắc chắn được tô điểm thêm bởi ốp cản sau sơn bạc. Đèn LED hình tam giác. Kích thước tổng thể Hyundai Tucson 2025 tương tự bản cũ, đạt 4.640 x 1.865 x 1.665 (mm), chiều dài cơ sở 2.755mm, khoảng sáng gầm 181mm.

Hyundai Tucson

Nội thất & Tiện nghi: Nội thất hiện đại, màn hình kép 12,3 inch và dàn loa cao cấp Bose, ghế da thông gió, điều hòa 3 vùng, hệ thống sưởi/làm mát ghế trước, gương chống chói tự động (ECM). Hàng ghế sau rộng, cốp điện thông minh tiện lợi, đèn nội thất, cửa sổ trời panaroma.

Hyundai Tucson

Vận hành:
Tăng tốc mượt mà với động cơ Smartstream, công nghệ động cơ mới nhất của Hyundai. Động cơ 2.0L (156 mã lực), 1.6L turbo (180 mã lực), hoặc hybrid (230 mã lực). Tiêu hao nhiên liệu hybrid 5,5L/100km. Cảm giác lái ổn định, phù hợp đô thị. 
Hệ thognos dẫn động toàn thời gian mang lại hiệu suất lái xe tối ưu thông qua việc phân phối tích cực lan truyền tới bánh trước và bánh sau tùy chỉnh theo các tình huống lái khác nahu.

Công nghệ an toàn:
Gói Hyundai SmartSense với phanh khẩn cấp, hỗ trợ duy trì làn chủ động, hỗ trợ phòng tránh và chạm phía trước, hỗ trợ phòng tránh va chạm khi lùi xe, camera điểm mù.... và cùng nhiều tính năng khác trong gói SmartSense. Đạt Top Safety Pick+ từ IIHS.

Nhược điểm của Hyundai Tucson 2025

1. Khả năng vận hành ngoài đô thị còn hạn chế do phần lớn các phiên bản của Tucson 2025 chỉ được trang bị hệ dẫn động cầu trước, ngoại trừ bản 1.6 Turbo HTRAC có hệ dẫn động bốn bánh toàn thời gian. Điều này khiến xe kém linh hoạt khi di chuyển trên địa hình phức tạp hoặc điều kiện thời tiết xấu, so với một số đối thủ như Mazda CX-5 hay Subaru Forester vốn có hệ dẫn động 4 bánh tiêu chuẩn. 

2. Khả năng tăng tốc chưa ấn tượng: Mặc dù cung cấp nhiều tùy chọn động cơ, nhưng các phiên bản sử dụng động cơ xăng 2.0L và dầu 2.0L cho cảm giác tăng tốc chưa mạnh mẽ, đặc biệt khi chở đủ tải hoặc vượt xe trên cao tốc. Chỉ có bản 1.6 Turbo HTRAC với công suất cao hơn mới đáp ứng tốt nhu cầu tăng tốc mạnh mẽ.

3.Tucson 2025 có bán kính quay đầu tối thiểu lên đến 5,4 mét, gây khó khăn khi quay đầu hoặc di chuyển trong không gian hẹp, đặc biệt với tài xế mới hoặc khi di chuyển trong đô thị đông đúc. 

4. Một số trang bị cao cấp như cửa sổ trời toàn cảnh, thanh giá nóc và hệ dẫn động 4 bánh chỉ xuất hiện trên phiên bản 1.6 Turbo HTRAC. Điều này có thể khiến khách hàng ở các phiên bản thấp hơn cảm thấy thiếu hụt về tiện nghi và tính năng.
 

2.5. Kia Sportage 2025

Kia Sportage
 

Giá bán

Sportage 2.0G Luxury 779,000,000₫
Sportage 2.0G Premium
819,000,000₫
Sportage 2.0G Signature
919,000,000₫
Sportage 2.0D Signature (X-Line)
928,000,000₫
Sportage 2.0D Signature
928,000,000₫
Sportage 1.6T Signature AWD
994,000,000₫
Sportage 1.6T Signature AWD (X-Line)
999,000,000₫

 

Thiết kế: Sportage 2025 mang phong cách tương lai với lưới tản nhiệt “Tiger Nose” lớn, đèn LED boomerang. Thiết kế mạnh mẽ, trẻ trung. Với kích thước tổng thể 4.660 x 1.865 x 1.700 mm và chiều dài cơ sở 2.755mm, Kia Sportage đang là mẫu xe rộng rãi hàng đầu phân khúc. 

Kia Sportage

Nội thất & Tiện nghi: Nội thất sang trọng, cụm màn hình Panoramic Dashboard với màn hình kép 12,3 inch, ghế da thông gió. Hàng ghế sau ngả lưng, cốp 587L lớn nhất phân khúc. 

Kia Sportage

Vận hành: Thế hệ động cơ SmartStream được trang bị hệ thognos van biến thiên liên tục CVVD mới, kết hợp công nghệ phun xăng đa điểm, cho phép điều chỉnh chu kỳ đốt cháy một cách chính xác ở các dải tốc độ khác nhau. Các động cơ theo phiên bản như sau: 

Kia Sportage

Công nghệ an toàn: Trang bị hệ thống hỗ trợ an toàn củ động tiên tiến ADAS mang lại cảm giác an tâm cho khách hàng trong mọi điều kiện vận hành. Gồm có: Cảm biến hỗ trợ đỗ xe trước sau, 6 túi khí, cảm biến áp suất lốp, ABS, ESP, HAC,...

Nhược điểm của Kia Sportage 2025:

1. Động cơ tiêu chuẩn chưa mạnh mẽ

Phiên bản động cơ xăng 2.0L của Sportage 2025 được đánh giá là thiếu sức mạnh khi chở đủ tải hoặc di chuyển trên cao tốc. Khả năng tăng tốc chậm và hiệu suất nhiên liệu dưới mức trung bình so với các đối thủ như Mazda CX-5 hay Honda CR-V.

2.Hệ thống treo cứng

Hệ thống treo của Sportage 2025 được thiết kế theo hướng thể thao, mang lại cảm giác lái chắc chắn. Tuy nhiên, điều này cũng khiến xe trở nên cứng hơn khi di chuyển trên đường gồ ghề hoặc ổ gà, ảnh hưởng đến sự êm ái cho hành khách.

3. Thiết kế ngoại thất ít phù hợp với đa số mọi người

Thiết kế mới mẻ và hiện đại của Sportage 2025 có thể không phù hợp với sở thích của tất cả khách hàng, đặc biệt là những người ưa chuộng phong cách truyền thống.
 

2.6. Mitsubishi Outlander

Mitsubishi Outlander
 

Giá bán:

Mitsubishi Outlander 2.0 CVT: 825 triệu đ
Mitsubishi Outlander 2.0 CVT Premium: 950 triệu

 

Thiết kế: Outlander 2025 áp dụng “Dynamic Shield” với lưới tản nhiệt lớn, đèn LED hiện đại. Thiết kế khỏe khoắn, phù hợp gia đình. Mẫu xe Outlander sở hữu kích thước tổng thể dài, rộng, cao lần lượt là 4.695 mm x 1.810 mm x 1.710 mm; chiều dài cơ sở là 2.670 mm và khoảng sáng gầm ở mức 190 mm. Cả hai phiên bản CVT và CVT Premium đều sử dụng la-zăng 18 inch với tạo hình mới đa chấu, sơn 2 tông màu. Đi cùng với đó là lốp Toyo với thông số 225/55R18.

Mitsubishi Outlander

Nội thất & Tiện nghi: Nội thất rộng rãi, ghế da, màn hình 9 inch, Apple CarPlay/Android Auto. Bản PHEV có sạc hai chiều V2L. Hàng ghế sau thoải mái, cốp 478 motional, cốp 478L.

Mitsubishi Outlander

Động cơ & Hiệu suất: Động cơ 2.5L (181 mã lực) hoặc PHEV (248 mã lực, chạy điện 86 km). Tiêu hao nhiên liệu PHEV 1,5L/100km. Hệ dẫn động S-AWC cho khả năng off-road tốt.

Công nghệ an toàn: Phanh khẩn cấp, cảnh báo lệch làn, kiểm soát hành trình thích ứng. Đạt 5 sao ASEAN NCAP. 7 túi khí, cùng gói công nghệ an toàn chủ động thông minh: Cảnh báo và giảm thiểu va chạm phía trước (FCM), Cảnh báo chệch làn (LDW), Đèn pha tự động (AHB),… mang đến sự an tâm, tin cậy trong mọi hành trình.

Nhược điểm của Mitsubishi Outlander 2025

1. Mặc dù được trang bị động cơ 2.0L MIVEC, nhưng Outlander 2025 vẫn bị đánh giá là thiếu sức mạnh khi cần tăng tốc nhanh, đặc biệt là khi vượt xe trên cao tốc. Động cơ phản hồi chậm và tiếng ồn lớn khi tăng tốc có thể gây khó chịu cho người lái.

2. Nội thất thiếu sự tinh tế: So với các đối thủ cùng phân khúc như Honda CR-V hay Mazda CX-5, nội thất của Outlander 2025 được đánh giá là kém hiện đại và thiếu sự tinh tế. Vật liệu chủ yếu là nhựa cứng, thiết kế bảng điều khiển trung tâm đơn điệu và màn hình giải trí nhỏ khiến không gian cabin trở nên kém hấp dẫn.

3. Hệ thống treo của Outlander 2025 được thiết kế mềm để mang lại cảm giác êm ái khi di chuyển trong đô thị. Tuy nhiên, điều này lại khiến xe thiếu ổn định khi vào cua ở tốc độ cao hoặc di chuyển trên đường gồ ghề.
 

2.7. MG RX5

 MG RX5

Giá bán

G50 MT 8C 559.000.000
G50 AT TC 8C 698.000.000
G50 LUX 8C 749.000.000
G50 LUX 7C 749.000.000

Thiết kế: Đánh giá phần đầu xe MG RX5 nổi bật phần đầu xe là lưới tản nhiệt kỹ thuật số, với các họa tiết 3D mang đến hiệu ứng thể thao và năng động. Phong cách hiện đại, phù hợp người dùng trẻ. MG RX5 có kích thước tốt với chiều dài x rộng x cao lần lượt là 4.574 x 1.876 x 1.690 (mm), chiều dài cơ sở 2.708 mm. Nắp capo dập nổi, mang lại hiệu ứng khỏe khoắn, thể thao.


MG RX5

Nội thất & Tiện nghi: Nội thất da, màn hình 14,1 inch lớn nhất phân khúc, Apple CarPlay/Android Auto. Hàng ghế sau đủ dùng. Khoang lái MG RX5 được đánh giá ấn tượng với thiết kế thiên hướng kỹ thuật số, trang bị các công nghệ hiện đại và thiết kế thân thiện hòa quyện tạo nên trải nghiệm lái xe thú vị.
Cần số điện tử, góc nghiên tối ưu 47.8°, hình dáng công thái học. Sự kết hợp giữa chất liệu da đục lỗ và viền mạ bạc cùng các nút bấm với họa tiết cao cấp thể hiện phong cách tinh tế.
Điều hòa kiểm soát nhiệt độ 2 vùng độc lập, dễ dàng thao tác trên màn hình cảm ứng hoặc nút bấm vật lý.
Ngoài ra, tấm lọc PM2.5 giúp ngăn chặn vi bụi xâm nhập vào không gian bên trong xe

Khoang hành lý có dung tích 430 ~ 1609l, tấm ngăn có thể cuộn gọn, hai tầng chứa đồ.

MG RX5

Động cơ & Hiệu suất: MG RX5 sử dụng động cơ 1.5L Turbo tăng áp (1.5T NFT). Khối động cơ này mang lại công suất tối đa là 125Kw ~ 168Hp, hộp số tự động 7 cấp ly hợp kép (7 DCT), hiệu suất truyền lực > 97%, thời gian chuyển số < 0.2s. Tiêu hao nhiên liệu hybrid 5,0L/100km. Cảm giác lái ổn, nhưng chưa sắc nét.

Công nghệ an toàn: Hệ thống chống bó cứng phanh (ABS), Hệ thống phân phối lực phanh (EBD), Hệ thống hỗ trợ lực phanh (EBA), Hệ thống kiểm soát lực kéo (TCS), Hệ thống kiểm soát chống lật (ARP), Cảm biến áp suất lốp TPMS, túi khí, camera 360 độ và cảm biến hỗ trợ đỗ xe....

Nhược điểm của MG RX5 2025

1. MG RX5 2025 được trang bị các hệ thống an toàn cơ bản như ABS, EBD, ESP, 6 túi khí, camera 360 độ và cảm biến hỗ trợ đỗ xe. Tuy nhiên, xe thiếu vắng các công nghệ an toàn tiên tiến như cảnh báo điểm mù, hỗ trợ giữ làn đường, phanh khẩn cấp tự động (AEB) và cảnh báo phương tiện cắt ngang phía sau, khiến xe kém cạnh tranh so với các đối thủ cùng phân khúc như Mazda CX-5 hay Honda CR-V.

2. MG RX5 2025 có khả năng cách âm chưa thực sự ấn tượng. Tiếng ồn từ động cơ và lốp xe có thể lọt vào khoang cabin, đặc biệt khi xe di chuyển ở tốc độ cao hoặc trên mặt đường gồ ghề, ảnh hưởng đến sự thoải mái của hành khách.
 

2.8. Subaru Forester

Subaru Forester

Giá bán

Forester 2.0 iS EyeSight 1.199.000.000
(VIN 2024)
Forester 2.0 iL EyeSight 1.099.000.000
(VIN 2024)
Forester 2.0 iL 969.000.000
(VIN 2024)

Thiết kế: Thiết kế thực dụng, phù hợp người yêu off-road. Forester có thiết kế ngoại thất năng động hơn với bộ lưới tản nhiệt phía trước ấn tượng, thiết kế đèn pha mới và bộ mâm xe 18-inch (cho bản xe i-S EyeSight) / 17-inch (cho bản xe iL & iL EyeSight) tạo cảm hứng cho những hành trình khám phá tuyệt vời hơn. Kích thước tổng thể: 4,625 x 1,815 x 1,730 m

Subaru Forester

Nội thất & Tiện nghi: Nội thất rộng rãi, ghế da, màn hình 8 inch, Apple CarPlay/Android Auto. Hàng ghế sau thoải mái, cốp 509L. Vật liệu nội thất hơi đơn giản. Ở phiên bản này, ghế ngồi được bọc da Nappa mềm mại. Ghế lái có khả năng chỉnh điện 10 hướng và bao gồm bộ nhớ vị trí, trong khi đó, ghế phụ bên phía người lái có thể chỉnh điện 8 hướng. Cả hai ghế phía trước đều được đánh giá cung cấp công thái học tuyệt vời nhờ cấu trúc khung ghế được xây dựng dựa trên những đường cong tự nhiên của cơ thể con người.

Subaru Forester

Vận hành:
Động cơ Boxer 2.0L (156 mã lực) hoặc hybrid (145 mã lực). Tiêu hao nhiên liệu 7,4L/100km. AWD đối xứng và gầm cao 220mm cho off-road tốt.
Thiết kế mang đến trọng tâm xe thấp để tăng sự kiểm soát và phản ứng lái. Động cơ Boxer cải thiện khả năng xử lý và ổn định xe, đồng thời giảm thiểu rung động trong khi vận hành. Hệ dẫn động SAWD đảm bảo khả năng kiểm soát và lực kéo trên bất kì địa hình nào, mang đến sự tự tin trong mọi tình huống lái xe. Được ứng dụng Hệ Khung Gầm Toàn Cầu Subaru cho phép cải thiện sự an toàn, hiệu suất vận hành và sự thoải mái cùng với sự ổn định tốt hơn, ít rung động và tiếng ồn hơn. Công nghệ Hỗ Trợ Người Lái Tiên Tiến. Công nghệ EyeSight 4.0 được trang bị với hàng loạt các tính năng an toàn cải tiến để giúp bạn quan sát tốt hơn. Việc lái xe sẽ trở nên thực sự an toàn trên mọi hành trình.

Công nghệ an toàn: Gói EyeSight với phanh khẩn cấp, giữ làn chủ động, kiểm soát hành trình thích ứng. Đạt 5 sao ASEAN NCAP.
X-mode vũ khí vượt địa hình, công nghệ độc quyền nay được nâng cấp hơn khi có thể chuyển sang trạng thái chờ nếu xe Forester di chuyển trên 40km/h, và tự động kích hoạt lại khi xe di chuyển với vận tốc từ 35km/h trở xuống. SI Drive- Hệ thống lái thông minh Subaru Intelligent Drive, cho phép người lái lựa chọn chuyển đổi giữa nhiều chế độ lái phù hợp với điều kiện mặt đường và sở thích cá nhân. Cả X-Mode và SI Drive đều đóng vai trò quan trọng đến khả năng vận hành và tính linh hoạt tổng thể của Subaru Forester

Nhược điểm của Subaru Forester 2.0i-S EyeSight 2025

1. Forester sử dụng động cơ Boxer 2.0L hút khí tự nhiên, sản sinh công suất 156 mã lực và mô-men xoắn 196 Nm. So với các đối thủ như Honda CR-V (188 mã lực) hay Mazda CX-5 (188 mã lực), Forester có công suất thấp hơn, dẫn đến khả năng tăng tốc và vượt xe kém hơn, đặc biệt khi chở đủ tải hoặc đi đường đèo dốc.

2. Độ trễ chân ga đáng kể: Hệ thống truyền động của Forester có độ trễ chân ga lớn, khiến phản ứng của xe không tức thì khi người lái đạp ga. Điều này có thể gây khó chịu, đặc biệt trong các tình huống cần tăng tốc nhanh hoặc vượt xe.

3. Thiết kế nội ngoại thất chậm cải tiến: Dù Forester đã có những nâng cấp nhỏ về ngoại hình, nhưng tổng thể thiết kế vẫn bị đánh giá là trung tính và thiếu sự đổi mới so với các đối thủ như Hyundai Tucson hay Kia Sportage. Nội thất cũng chưa thực sự hiện đại, với cách bố trí đơn giản và chất liệu chưa cao cấp.
 

2.9. Jaecoo J7

Jaecoo J7

Giá bán

J7 Flagship 799 triệu VNĐ
J7 PHEV Flagship 999 triệu VNĐ

Thiết kế: Jaecoo J7 (thuộc Chery) mang phong cách châu Âu với lưới tản nhiệt không viền, đèn LED thanh mảnh. Thiết kế sang trọng, nổi bật. Jaecoo J7 có kích thước tổng thể 4500mm x 1863mm x 1680mm, mang đến cảm giác bề thế và vững chãi trên mọi cung đường. 
Lưới tản nhiệt lớn với thiết kế đen bóng và cụm đèn pha LED 2 tầng, cùng đèn định vị ban ngày hình vuông, tạo sự kết hợp hoàn hảo giữa khả năng chiếu sáng và tính thẩm mỹ.
Cụm đèn hậu LED trải dài, nối liền logo Jaecoo, cùng phần cản sau thể thao với chi tiết sơn đen bóng, làm nổi bật phong cách năng động.
Bộ mâm hợp kim 19 inch: Với thiết kế độc đáo và khả năng chịu lực tốt, bộ mâm này tăng cường tính ổn định khi di chuyển.

Jaecoo J7

Nội thất & Tiện nghi: Nội thất cao cấp, màn hình kỹ thuật số 12.3 inch, màn hình cảm ứng trung tâm 13.8 inch, ghế da thông gió. Hàng ghế sau rộng, nhưng cốp 412L nhỏ hơn đối thủ. Vô lăng 3 chấu bọc da cao cấp với các nút điều khiển chức năng, giúp người lái thao tác dễ dàng và thoải mái. Điều hòa tự động 2 vùng độc lập, đảm bảo không gian thoáng mát cho tất cả hành khách.

Jaecoo J7

Vận hành: Jaecoo J7 không chỉ gây ấn tượng bởi thiết kế hiện đại mà còn bởi khả năng vận hành vượt trội. Xe được trang bị động cơ xăng 1.6L tăng áp, mang lại sức mạnh ấn tượng với công suất tối đa lên đến 183 mã lực và mô-men xoắn đạt 275 Nm. Đây là mức hiệu suất mạnh mẽ, đặc biệt là đối với một chiếc SUV hạng C, giúp Jaecoo J7 dễ dàng chinh phục nhiều dạng địa hình và mang lại trải nghiệm lái thú vị. Kết hợp với hộp số tự động ly hợp kép 7 cấp (DCT). Không dừng lại ở đó, Jaecoo J7 còn được trang bị hệ thống treo độc lập, giúp cải thiện đáng kể sự thoải mái khi lái xe và khả năng xử lý khi di chuyển qua các đoạn đường gồ ghề.

Công nghệ an toàn:

Hệ thống phanh ABS, EBD và phanh khẩn cấp tự động (AEB).
Hệ thống cân bằng điện tử ESC.
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc HAC.
Hỗ trợ đỗ xe tự động và camera 360 độ.
Cảnh báo điểm mù.
Cảnh báo chệch làn đường và giữ làn đường khẩn cấp.
Cảnh báo va chạm phía trước và phanh tự động trong tình huống khẩn cấp.

Nhược điểm của Jaecoo J7

1.Thương hiệu mới, chưa được nhiều người biết đến

Jaecoo là thương hiệu con của Chery (Trung Quốc), mới gia nhập thị trường Việt Nam từ đầu năm 2025. Mặc dù hãng cam kết bảo hành lên đến 10 năm hoặc 1 triệu km, nhưng với người tiêu dùng Việt, độ tin cậy và chất lượng lâu dài của xe vẫn là dấu hỏi lớn, đặc biệt khi so sánh với các thương hiệu Nhật Bản đã có mặt lâu năm như Mazda hay Honda.

2. Hiệu suất chưa thật sự vượt trội

Phiên bản máy xăng sử dụng động cơ 1.6L tăng áp kết hợp hộp số ly hợp kép DCT 7 cấp. Tuy nhiên, phản ứng của hộp số đôi khi chưa mượt mà, đặc biệt khi tăng tốc đột ngột. Ngoài ra, tiếng ồn từ gió và mặt đường có thể lọt vào cabin khi di chuyển ở tốc độ cao, ảnh hưởng đến trải nghiệm người dùng.

3. Không gian nội thất còn hạn chế

Mặc dù thiết kế ngoại thất của Jaecoo J7 khá ấn tượng, nhưng không gian nội thất, đặc biệt là hàng ghế sau và khoang hành lý, không rộng rãi bằng một số đối thủ như Honda CR-V hay Hyundai Tucson. Điều này có thể ảnh hưởng đến sự thoải mái khi di chuyển đường dài hoặc chở nhiều hành lý.

4. Thiết kế hướng đến khách hàng là nam giới

Ngoại hình của Jaecoo J7 mang phong cách mạnh mẽ, nam tính với nhiều đường nét góc cạnh. Tuy nhiên, điều này có thể không phù hợp với một số khách hàng nữ hoặc những người ưa chuộng thiết kế mềm mại, trung tính như trên Mazda CX-5.
 

2.10. BYD Sealion 6

BYD Sealion 6

Giá bán

Sealion 6 Dynamic 839 triệu 
Sealion 6 Premium 936 triệu

Thiết kế: Sealion 6 mang phong cách hiện đại với lưới tản nhiệt lớn, đèn LED sắc nét, lấy cảm hứng từ Porsche Macan. Thiết kế thanh lịch, phù hợp người dùng trẻ.
Đèn pha của BYD SEALION 6 có thiết kế hình chữ U kép với các cụm đèn xếp lớp, mang lại ánh sáng mạnh mẽ giúp tăng tầm nhìn và trải nghiệm lái xe an toàn hơn.
Được trang bị bánh xe khí động học 19 inch, kết hợp hoàn hảo giữa phong cách và hiệu suất. 

BYD Sealion 6

Nội thất & Tiện nghi:
BYD SEALION 6 có màn hình cảm ứng xoay 15,6 inch lớn đóng vai trò là trung tâm điều khiển và giải trí.
Thiết kế nội thất của BYD SEALION 6 lấy cảm hứng từ vẻ đẹp của đại dương, thể hiện rõ ở cần số pha lê quyến rũ.
Ghế trước được trang bị khả năng làm mát, điều chỉnh điện và chức năng nhớ cho phép bạn dễ dàng tìm được vị trí ngồi ưa thích của mình.
Cửa sổ trời toàn cảnh nhẹ nhàng và thoáng mát. 
BYD SEALION 6 mang đến trải nghiệm lái xe tuyệt vời. Xe được trang bị công nghệ NVH (Tiếng ồn, Độ rung và Độ xóc) tiên tiến, đảm bảo bầu không khí yên tĩnh và thư giãn trong suốt hành trình.
Ngoài ra, hệ thống âm thanh 10 loa Infinity® chất lượng cao trên xe có loa tiên tiến mang đến âm thanh nổi sống động.

BYD Sealion 6

Vận hành: PHEV với động cơ 1.5L (105 mã lực) và mô-tơ điện (194 mã lực), tổng công suất 217 mã lực. Phạm vi chạy điện 105 km, tiêu hao nhiên liệu 1,1L/100km (kết hợp). Cảm giác lái êm, thiên về thoải mái.
Động cơ Xiaoyun, với hiệu suất nhiệt hàng đầu thế giới, có cấu trúc nhỏ gọn đơn giản, tăng cường công suất với công suất cực đại và mô-men xoắn cao.
Hệ thống EHS (Electric Hybrid System); Động cơ Hybrid Xiaoyun; Công nghệ Hybrid với cấu trúc Pin Blade riêng biệt
Công nghệ DM-i Super Hybrid sử dụng phiên bản tùy chỉnh của Pin Blade được đánh giá khá cao.

Công nghệ an toàn: Gói ADAS với phanh khẩn cấp, kiểm soát hành trình thích ứng, camera 360 độ. Đạt 5 sao Euro NCAP/Australasian NCAP. Bao gồm: 

Cảnh báo điểm mù (BSD)
Hệ thống cảnh báo điểm mù sẽ cảnh báo bạn khi có xe đang tiến đến gần nằm trong điểm mù của gương chiếu hậu bên ngoài.

Kiểm soát hành trình thông minh (ICC)
Hệ thống Kiểm soát hành trình thông minh (ICC) kết hợp Kiểm soát hành trình thích ứng (ACC) và Kiểm soát giữ làn đường (LCC).Hệ thống này hỗ trợ kiểm soát xe theo cả chiều dọc và chiều ngang ở tốc độ từ 0 đến 74km/h để tăng cường sự thư giãn và thoải mái.

Cảnh báo phương tiện cắt ngang phía sau (RCTA) và Phanh phương tiện cắt ngang phía sau (RCTB). Khi lùi, radar sóng milimét góc sau sẽ theo dõi những người tham gia giao thông khác đang tiến đến phía sau xe theo thời gian thực, phát ra âm thanh cảnh báo hoặc phanh trong trường hợp có khả năng va chạm.

Nhược điểm của BYD Sealion 6

1. BYD Sealion 6 tại thị trường Việt Nam chỉ được trang bị hệ dẫn động cầu trước, trong khi một số đối thủ như Mazda CX-5 và Hyundai Tucson có tùy chọn dẫn động 4 bánh toàn thời gian (AWD), giúp cải thiện khả năng bám đường và vận hành trên địa hình phức tạp.

2.Mạng lưới đại lý và dịch vụ hậu mãi còn hạn chế

Là thương hiệu mới tại Việt Nam, BYD chưa có mạng lưới đại lý và trung tâm dịch vụ rộng khắp như các hãng xe Nhật Bản hay Hàn Quốc, có thể gây khó khăn cho khách hàng trong việc bảo dưỡng và sửa chữa xe.

3. BYD Sealion 6 chưa nhận được đánh giá an toàn từ các tổ chức uy tín như ANCAP hay Euro NCAP, trong khi nhiều đối thủ đã đạt được các chứng nhận an toàn cao, tạo sự yên tâm hơn cho người tiêu dùng.

2.11. Peugeot 3008

 Peugeot 3008

Giá bán:

3008 AL 834.000.000
3008 PRE 959.000.000
3008 GT 1.042.000.000

Thiết kế: Ngoại thất táo bạo với lưới tản nhiệt chrome lớn, đèn LED tích hợp “nanh sư tử”. Phong cách châu Âu, sang trọng, nổi bật. Peugeot 3008 2024 có 1 sự thay đổi nhẹ về tên gọi, mang tính chất mới mẻ hơn, đậm chất Châu Âu, xứng đáng với những gì mà chiếc xe mang lai cho chủ sở hữu. Xe có 3 phiên bản lần lượt là Active (bản tiêu chuẩn), Allure (bản nâng cấp) và GT Line (Bản đặc biệt) đã được thay đổi lại với tên gọi mới là Allure, Premium và GT. 
Kích thước D x R x C (mm): 4.510 x 1.850 x 1.662.
Mâm xe 18 inch tiện mặt kim cương hiện đại, bộ vành 5 chấu y như cũ.
Peugeot 3008 facelift còn được bổ sung thêm tính năng cốp điện có chế độ đá cốp rảnh tay, cảm biến đỗ xe trước sau. Cụm đèn hậu móng vuốt sư tử được làm mới đồ hoạ LED 3D nổi bật hơn.

Peugeot 3008

Nội thất & Tiện nghi:  

Bệ tỳ tay của các tài xế có những đường vân carbon tăng thêm tính sang trọng cho mẫu xe đến từ nước Pháp. Điểm nhấn nổi bật trong khoang lái chính là màn hình 12,3 inch với chức năng hiển thị thông tin kỹ thuật khi xe vận hành.

Màn hình giải trí nằm giữa bảng táp-lô được nâng cấp từ 8 inch lên 10 inch, cho phép người dùng tận hưởng những tiện ích hiện đại nhất. 

Khoang cabin của Peugeot 3008 2024 không có nhiều thay đổi và tiếp tục duy trì áp dụng ngôn ngữ New i-Cockpit đặc trưng.

Tất cả ghế ngồi trong khoang xe được bọc da Claudia cao cấp. Riêng chế độ sưởi ghế đã bị cắt giảm, tại Việt Nam với khí hậu nóng ẩm, rõ ràng tính năng không thực sự cần thiết.

Peugeot 3008 2024 có dung tích khoang hành lý tiêu chuẩn 591 lít. Nếu cần thêm không gian chứa đồ, người dùng có thể gập hàng ghế sau theo tỷ lệ 60:40 để mở rộng dung tích tối đa 1.670 lít.

 Peugeot 3008
 

Khả năng vận hành

Peugeot 3008 2024 có khả năng tăng tốc từ 0-100km/h trong 10,2 giây trước khi đạt tốc độ tối đa 205 km/h. Nhằm tăng cường trải nghiệm lái, hãng xe Pháp còn trang bị 3 chế độ lái, trong đó ấn tượng nhất là chế độ Sport mang đến sự phấn khích khi có thể giả lập tiếng pô thông qua hệ thống loa trên xe độc đáo.

Dù chỉ sử dụng cầu trước nhưng khả năng vận hành của Peugeot 3008 2024 được hỗ trợ thêm bởi hệ thống chạy địa hình Advanced Grip Control (AGC) gồm 4 chế độ đường trường Onroad, đường tuyết, đường gập ghềnh, đường cát. Theo công bố từ nhà sản xuất, xe có mức tiêu hao nhiên liệu kết hợp 5,9L/100 km.

Động cơ

Peugeot 3008 2024 tiếp tục sử dụng khối động cơ 1.6L Turbo High Pressure quen thuộc. Cỗ máy này có khả năng sản sinh công suất tối đa 165 mã lực tại 6.000 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 245 Nm tại 1.400 – 4.000 vòng/phút. Đi kèm là hộp số tự động 6 cấp và hệ dẫn động cầu trước.

Công nghệ an toàn: Phanh khẩn cấp, cảnh báo lệch làn, giám sát điểm mù, tùy chọn Drive Assist Pack. Chưa có đánh giá Euro NCAP 2025.

Peugeot 3008 2024 sở hữu các công nghệ an toàn như sau:

6 túi khí
Cảm biến đỗ xe phía sau
Camera lùi 180 độ với giả lập 2 bên
Cảnh báo thời gian lái xe
Điều khiển hành trình & giới hạn tốc độ
Cảm biến đỗ xe phía trước
Gói an toàn ADAS bao gồm: Hỗ trợ giữ làn đường, cảnh báo điểm mù, nhận diện biển báo giới hạn tốc độ & nhắc nhớ người lái tập trung.
Chức năng bảo vệ trẻ em

Nhược điểm của Peugeot 3008 2024

1. Động cơ và hiệu suất chưa nổi bật

Peugeot 3008 2024 sử dụng động cơ 1.6L Turbo High Pressure, sản sinh công suất 165 mã lực và mô-men xoắn 245 Nm, kết hợp với hộp số tự động 6 cấp và hệ dẫn động cầu trước. So với các đối thủ như Mazda CX-5 (188 mã lực), Honda CR-V (188 mã lực) hay Hyundai Tucson (180 mã lực), 3008 có công suất thấp hơn, dẫn đến khả năng tăng tốc và vượt xe kém hơn, đặc biệt khi chở đủ tải hoặc đi đường đèo dốc.

2.Khả năng giữ giá kém hơn so vói đối thủ 

Sau 3 năm sử dụng, Peugeot 3008 có mức khấu hao giá trị tương đối cao, không giữ giá tốt như các mẫu xe Nhật Bản như Honda CR-V hay Hyundai Tucson. Điều này có thể ảnh hưởng đến quyết định mua xe của những khách hàng quan tâm đến giá trị bán lại
3. Thiếu một số tính năng hỗ trợ lái nâng cao (ADAS)

Peugeot 3008 2024 chưa được trang bị đầy đủ các tính năng hỗ trợ lái nâng cao như hệ thống hỗ trợ giữ làn đường, cảnh báo điểm mù hay hỗ trợ phanh khẩn cấp, trong khi các đối thủ như Honda CR-V hay Hyundai Tucson đã tích hợp các công nghệ này, nâng cao tính an toàn và tiện nghi cho người lái.

​​​​

2.12. Haval H6 HEV

Haval H6 HEV

Giá bán

HAVAL H6 HEV: 840.000.000 VNĐ

 

Thiết kế: Ngoại thất hiện đại với lưới tản nhiệt “bleeding” vào viền, đèn LED toàn dải. Thiết kế trẻ trung, phù hợp đô thị.
Đèn pha OSRAM LED ma trận kiểu mới, tự dộng điều chỉnh độ cao.
Đèn hậu LED liền khối xuyên thấu, tỏa sáng rực rỡ, mạnh mẽ đầy cá tính.
Lazang hợp kim 19 inch đa chấu khoẻ khoắn đậm chất thể thao.

 Peugeot 3008

Nội thất & Tiện nghi:
Nội thất rộng rãi, màn hình kép 12,3 inch, ghế da, cốp 600L lớn nhất phân khúc. Hàng ghế sau thoải mái, có USB và cửa gió.
Hệ thống âm thanh 8 loa chất lượng cao sử dụng công nghệ DTS.
Khoang hành lý có dung tích 620L và lên tới 1445L khi hạ hàng ghế thứ hai.
Hệ thống giải trí: Apple CarPlay/Bluetooth/Radio/Mp5/Android AutO.
Sạc điện thoại không dây tiện dụng giúp không gian xe trở nên gọn gàng.
Hộc chứa đồ được chế tạo thủ công, thiết kế tỉ mỉ và tinh tế.
Cửa sổ trời toàn cảnh Panorama khổng lồ với kích thước 1364*870mm.

 Peugeot 3008

Động cơ & Hiệu suất:

Xe sử dụng kết hợp với hộp số tự động ly hợp kép và hệ dẫn động cầu trước. Mặc dù với khả năng vận hành cực mạnh mẽ, nhưng Haval H6 HEV có mức tiêu thụ nhiên liệu tiết kiệm tối ưu với chỉ 3,5L/100km đường nội đô.

Haval H6 HEV sử dung Công nghệ L.E.M.O.N Platform giúp giảm trọng lượng, kết hợp với Khung thép cường lực độ bền cao gia tăng tỷ trọng tới 71,61% và thép định hình nhiệt 1500 Mpa gia tăng tỷ trọng 13% tạo nên một khung xe chắc chắn, có độ bền vượt trội. Xe được trang bị 6 túi khí có thể mở hoàn toàn trong 30ms, tạo ra một vùng bảo vệ siêu lớn, đảm bảo an toàn cho cả người lái và hành khách khi va chạm xảy ra.

 Tiêu hao nhiên liệu 5,4L/100km. Cảm giác lái ổn định, không quá mạnh mẽ.

Công nghệ an toàn: Phanh khẩn cấp, cảnh báo lệch làn, giám sát điểm mù. Đạt 5 sao Australasian NCAP.
Haval H6 Hybrid sở hữu hệ thống hỗ trợ lái thông minh (Advanced Driver Assistance Systems) như các dòng xe điện tiên tiến khác với nhiều tính năng ưu việt như: hỗ trợ đỗ xe tự động 3 chế độ, lùi xe tự động theo đường tiến, hệ thống phanh khẩn cấp tự động; cảnh báo va chạm trước/ sau; hệ thống tránh xe thông minh, kiểm soát hành trình thích ứng hỗ trợ lái xe khi tắc đường, giữ làn khẩn cấp, cảnh báo chệch làn đường; hỗ trợ giữ làn đường, giữ trung tâm làn đường, tự động chuyển làn đường; cảnh báo điểm mù, cảnh báo va chạm khi mở cửa,…và rất nhiều tính năng khác.

Nhược điểm của Haval H6 HEV

1. Thương hiệu khá mới với nhiều người

Haval là thương hiệu ô tô Trung Quốc mới gia nhập thị trường Việt Nam, do đó chưa có nhiều dữ liệu về độ bền và chất lượng dịch vụ hậu mãi. Điều này khiến người tiêu dùng có thể e ngại khi so sánh với các thương hiệu Nhật Bản và Hàn Quốc đã có mặt lâu năm như Honda, Mazda hay Hyundai.

2. Hệ thống điều hòa chỉ được điều khiển qua màn hình cảm ứng

Haval H6 HEV không có nút điều chỉnh vật lý cho hệ thống điều hòa, tất cả các thao tác phải thực hiện qua màn hình cảm ứng trung tâm. Điều này có thể gây mất tập trung cho người lái khi cần điều chỉnh nhiệt độ hoặc tốc độ quạt trong quá trình di chuyển.

3. Cảm giác lái chưa thể thao

Hệ thống treo của Haval H6 HEV được thiết kế để mang lại sự êm ái, nhưng khi vào cua ở tốc độ cao hoặc đi qua các mố cầu, xe có cảm giác bồng bềnh và độ ổn định thân xe chưa thực sự tốt. Ngoài ra, lốp xe có độ bám đường chưa cao, ảnh hưởng đến trải nghiệm lái thể thao.
 

2.13. Lynk & Co 05

Lynk & Co 05
 

Giá bán:

Lynk & Co 05 1,599,000,000 VND

Thiết kế: Lynk & Co 05 tự hào với thiết kế ngoại thất mạnh mẽ và sang trọng, kết hợp giữa sự uyển chuyển của một coupe và vẻ ngoại lực của một SUV. Nội thất xe tinh tế và đẳng cấp, với không gian rộng rãi, tiện nghi cho cả người lái và hành khách.
Nội thất theo phong cách thể thao, bọc da màu đen, trang trí với chỉ khâu tương phản từ ghế cho đến bảng điều khiển và hai bên cửa.

Lynk & Co 05

Nội thất & Tiện nghi: Nội thất nổi bật với màn hình cảm ứng 12.8 inch cho hệ thống thông tin giải trí, hỗ trợ kết nối Apple CarPlay và Android Auto., ghế da Alcantara, âm thanh cao cấp. Hàng ghế sau hơi chật do mái dốc, cốp 467L. Có lọc bụi mịn PM2.5.
Trang bị công nghệ kết nối và giải trí hàng đầu, Lynk & Co 05 đảm bảo rằng mỗi chuyến đi của bạn không chỉ thoải mái mà còn tràn đầy niềm vui. Hệ thống điều hướng thông minh, kết nối Bluetooth và Wi-Fi giúp bạn luôn kết nối với thế giới xung quanh.

Lynk & Co 05

Động cơ & Hiệu suất: Động cơ 2.0L turbo (254 mã lực) hoặc PHEV (245 mã lực, chạy điện 80 km). Tiêu hao nhiên liệu PHEV 1,3L/100km. Cảm giác lái thể thao, mạnh mẽ.
 

Công nghệ an toàn: Phanh khẩn cấp, giữ làn chủ động, camera 360 độ. Đạt 5 sao Euro NCAP.
Hệ thống an toàn lái bao gồm:
Chìa khóa thông minh.
Khởi động bằng nút bấm.
Hệ thống kiểm soát chất lượng không khí (AQS).
Hệ thống lọc không khí chủ động.
Cốp điện.
Túi khí phía trước, hông phía trước, túi khí rèm.

 

2.14. Beijing X7

Beijing X7
 

Giá bán

1.5 MT 1.5 Elite 1.5 Premium
528 658 688

 

Thiết kế: Ngoại thất hiện đại với lưới tản nhiệt lớn, đèn LED thanh mảnh. Thiết kế trung tính, phù hợp nhiều đối tượng. Beijing X7 được xây dựng trên nền tảng khung gầm BFMA mới của BAIC. So với những mẫu CUV hạng C khác, Beijing X7 có thân hình bề thế hơn với kích thước tổng thể DxRxC lần lượt là 4.710 x 1.892 x 1.715 mm.

Beijing X7

Nội thất & Tiện nghi: Nội thất rộng rãi, màn hình kép 12,3 inch, điều hòa 2 vùng. Hàng ghế sau thoải mái, cốp 550L. Có lọc bụi mịn PM2.5.
Cần số dạng máy bay phản lực dễ khiến khách hàng liên tưởng đến những mẫu xe của Audi. Vô lăng của Beijing X7 có thiết kế dạng đáy phẳng tạo cảm giác lái thích thú kết hợp cùng nhiều nút bấm tiện lợi hiện đại.
Các bản thường của Beijing X7 2025 chỉ sở hữu ghế ngồi bọc nỉ và hàng ghế đầu chỉ có thể chỉnh tay. Trong khi bản cao cấp nhất có ghế ngồi bọc da, hàng ghế đầu có tính năng chỉnh điên, riêng ghế lái có thêm bộ nhớ vị trí và tính năng sưởi/thông gió cho cả 2 hàng ghế.

Beijing X7

Động cơ & Hiệu suất:Cung cấp sức mạnh cho Beijing X7 2025 là khối động cơ Xăng 1.5L tăng áp có khả năng sản sinh công suất tối đa 185 mã lực và 275 Nm mô men xoắn. Toàn bộ sức mạnh được truyền xuống hệ dẫn động cầu trước thông qua 2 tùy chọn hộp số gồm số sàn 6 cấp hoặc số tự động 7 cấp ly hợp kép ướt. Beijing X7 sử dụng động cơ Điện vẫn chưa có mặt tại Việt Nam.
Tiêu hao nhiên liệu hybrid 5,2L/100km. Cảm giác lái ổn định, phù hợp đô thị.

Công nghệ an toàn: Phanh khẩn cấp, cảnh báo lệch làn, giám sát điểm mù. Chưa có đánh giá NCAP. 
Hệ thống an toàn lái bao gồm:

  • Chống bó cứng phanh
  • Phân phối lực phanh điện tử
  • Hỗ trợ phanh khẩn cấp
  • Cân bằng điện tử
  • Hỗ trợ lên/xuống dốc
  • Camera lùi/camera 360 độ hiển thị 3D
  • Cảm biến hỗ trợ đỗ xe
  • 2-6 túi khí
  • Cảnh báo quá tốc độ
  • Nhận dạng đối tượng động tốc độ thấp
  • Cảnh báo chệch làn
  • Hỗ trợ giữ làn
  • Đèn pha thông minh
  • Cảnh báo điểm mù
  • Ga tự động thích ứng
  • Hỗ trợ lái xe khi tắc đường và giảm thiểu va chạm
  • Phát hiện dấu hiệu mệt mỏi của tài xế

Nhược điểm: Thương hiệu mới, độ bền chưa kiểm chứng, an toàn chưa nổi bật.

Nhược điểm của Beijing X7

1.Khả năng tăng tốc và vận hành chưa ấn tượng

Beijing X7 được trang bị động cơ 1.5L hoặc 2.0L, tuy nhiên khả năng tăng tốc của xe chưa thực sự tốt. Xe khởi động chậm và mất nhiều thời gian để đạt được tốc độ mong muốn, điều này có thể gây khó chịu cho người lái khi cần tăng tốc nhanh.

2. Hệ thống treo chưa tối ưu

Hệ thống treo của Beijing X7 được đánh giá là chưa được tối ưu hóa. Khi đi qua các gờ giảm tốc hoặc đường không bằng phẳng, xe dễ bị rung và cảm giác lái không ổn định, ảnh hưởng đến sự thoải mái của hành khách.

3. Tầm quan sát hạn chế

Thiết kế trụ A của Beijing X7 khá lớn, điều này khiến tầm quan sát của người lái bị hạn chế, đặc biệt là khi rẽ hoặc quan sát các góc khuất .
 

2.15. Dongfeng Mage
 Dongfeng Mage

Giá bán

MAGE Xăng E2 749,000,000
MAGE HEV E2 929,000,000
MAGE HEV E3 969,000,000

Thiết kế: Ngoại thất trẻ trung với lưới tản nhiệt lớn, đèn LED hiện đại. Thiết kế đơn giản, phù hợp gia đình.
Mage được phát triển dựa trên cơ sở gầm bệ DSMA 2.0 do Dongfeng phát triển, xe sở hữu kích thước dài x rộng x cao lần lượt 4.650 x 1.905 x 1.630 mm và chiều dài cơ sở 2.775 mm. Kích thước này có phần nhỉnh hơn so với các đối thủ cùng phân khúc.
Phía sau xe có cụm đèn pha mỏng, trải dài toàn bộ chiều rộng đuôi xe. Dongfeng Mage còn sở hữu cánh gió mui tích hợp 2 đèn phanh nằm dọc theo phong cách xe đua.

 Dongfeng Mage

Nội thất & Tiện nghi:
Dongfeng Mage sở hữu cấu hình 5 chỗ ngồi với hàng loạt tiện ích như: vô lăng 2 chấu tích hợp phím chức năng; bảng đồng hồ kỹ thuật số 10,25 inch; màn hình cảm ứng trung tâm kích thước 13,2 inch được thiết kế dọc; hệ thống âm thanh 6 loa, sạc điện thoại không dây, cổng USB Type C, điều hòa tự động, cần số điện tử, cửa sổ trời toàn cảnh chỉnh điện, phanh tay điện tử, tự động giữ phanh tạm thời, chìa khóa thông minh và khởi động nút bấm.

 Dongfeng Mage

Động cơ & Hiệu suất: Cung cấp sức mạnh cho Dongfeng Mage là hệ truyền động hybrid với sự kết hợp của máy xăng 4 xi-lanh, tăng áp, dung tích 1.5L và mô-tơ điện, tạo ra tổng công suất là 288 mã lực và mô-men xoắn cực đại 565 Nm. Hệ truyền động này đi cùng hộp số tự động 4 cấp và hệ dẫn động cầu trước.
Tiêu hao nhiên liệu hybrid 5,5L/100km. Cảm giác lái trung bình, phù hợp đô thị.

Công nghệ an toàn: Phanh khẩn cấp, cảnh báo điểm mù, camera lùi. An toàn cơ bản, chưa có NCAP.
Về trang bị an toàn, Dongfeng Mage sở hữu các tính năng hỗ trợ lái tiên tiến như: 6 túi khí, camera 540 độ, cảm biến hỗ trợ đỗ xe, hệ thống kiểm soát hành trình thích ứng, hệ thống cảnh báo điểm mù, cảnh báo áp suất lốp, cảnh báo va chạm khi mở cửa, cảnh báo tiền va chạm, phanh khẩn cấp tự động, cảnh báo lệch làn đường, hỗ trợ giữ làn đường, hỗ trợ lái khi tắc đường, cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi.

Nhược điểm của xe Dongfeng Mage
1. Chỉ dẫn động cầu trước (FWD)
MAGE tại Việt Nam hiện chỉ có cấu hình dẫn động cầu trước, trong khi Mazda CX-5, Hyundai Tucson hay Honda CR-V đều có tùy chọn dẫn động bốn bánh toàn thời gian, giúp cải thiện khả năng bám đường và vận hành trên địa hình trơn trượt hoặc gồ ghề.
2.Hộp số DCT có thể gây giật giật tốc độ thấp.
Mẫu MAGE sử dụng hộp số ly hợp kép (DCT 7 cấp), vốn thường cho cảm giác số rất nhanh nhưng cũng có thể xuất hiện “giật” nhẹ khi chuyển sang số thấp trong đô thị hoặc khi khởi động lại từ trạng thái dừng.
3. Mạng lưới đại lý - dịch vụ còn hạn chế
Là tân binh tại Việt Nam, Dongfeng mới chỉ có một số showroom và chưa phát triển rộng hệ thống 4S, nên khách hàng có thể gặp khó khăn khi bảo dưỡng, sửa chữa hoặc tìm phụ tùng thay thế so với các thương hiệu Nhật – Hàn đã có mạng lưới phủ khắp.

3. Đánh giá tổng quan

 
 
 
 
 
 
Tiêu chí Mazda CX-5 Honda CR-V Ford Territory Hyundai Tucson Kia Sportage Mitsubishi Outlander MG RX5 Subaru Forester Jaecoo J7 BYD Sealion 6 Peugeot 3008 Haval H6 HEV Lynk & Co 05 Beijing X7 Dongfeng Mage
Giá bán (triệu VNĐ) 749-979 1,029-1,269 759-889 769-989 779-999 825-950 559-749 969-1,199 799-999 839-936 834-1042 840 1,599 528-688 749-969
Thiết kế Sang trọng Trung tính Hiện đại Táo bạo Mạnh mẽ Khỏe khoắn Trẻ trung Thực dụng Sang trọng Thanh lịch Táo bạo Hiện đại Thời thượng Trung tính Đơn giản
Nội thất Cao cấp Rộng rãi Rộng rãi Hiện đại Sang trọng Rộng rãi Hiện đại Rộng rãi Cao cấp Sang trọng Cao cấp Rộng rãi Hiện đại Rộng rãi Cơ bản
Động cơ mạnh nhất 256 mã lực 204 mã lực 187 mã lực 230 mã lực 227 mã lực 248 mã lực 243 mã lực 156 mã lực 197 mã lực 217 mã lực 222 mã lực 179 mã lực 254 mã lực 204 mã lực 180 mã lực
Tiêu hao nhiên liệu 7,5-8,2L 5,0L 7,5L 5,5L 5,3L 1,5L 5,0L 7,4L 6,5L 1,1L 8,0L 5,4L 1,3L 5,2L 5,5L
An toàn 5 sao NHTSA 5 sao ASEAN NCAP 5 sao ASEAN NCAP Top Safety Pick+ 5 sao ASEAN NCAP 5 sao ASEAN NCAP Cơ bản 5 sao ASEAN NCAP Chưa đánh giá 5 sao Euro NCAP Chưa đánh giá 5 sao Australasian NCAP 5 sao Euro NCAP Chưa đánh giá Chưa đánh giá
Cảm giác lái Thể thao Êm ái Mượt mà Cân bằng Cân bằng Off-road tốt Ổn định Off-road tốt Mượt mà Êm ái Mượt mà Ổn định Thể thao Ổn định Trung bình


4. Đánh Giá Và Nhận Xét

4.1. Đối Tượng Phù Hợp

Mazda CX-5: Người yêu thiết kế sang trọng, cảm giác lái thể thao, nội thất cao cấp. Phù hợp gia đình nhỏ hoặc người trẻ.

Honda CR-V: Gia đình đông người cần không gian rộng, ưu tiên hybrid và an toàn cao.

Ford Territory: Người tìm SUV giá hợp lý, không gian rộng, công nghệ hiện đại, không cần AWD.

Hyundai Tucson: Người trẻ muốn thiết kế táo bạo, công nghệ tiên tiến, giá trị tốt.

Kia Sportage: Người yêu thiết kế nổi bật, không gian rộng, công nghệ hybrid tiết kiệm.

Mitsubishi Outlander: Người cần SUV đa dụng, off-road tốt, công nghệ PHEV tiên tiến.

MG RX5: Người có ngân sách hạn chế, muốn SUV giá rẻ với nhiều tiện nghi.

Subaru Forester: Người yêu off-road, cần SUV an toàn và không gian rộng.

Jaecoo J7: Người trẻ muốn SUV thiết kế đẹp, giá hợp lý, chấp nhận rủi ro từ thương hiệu mới.

BYD Sealion 6: Người ưu tiên công nghệ PHEV, tiết kiệm nhiên liệu, nội thất hiện đại, phù hợp đô thị ô nhiễm.

Peugeot 3008: Người yêu phong cách châu Âu, nội thất sang trọng, công nghệ PHEV, chấp nhận chi phí bảo dưỡng cao.

Haval H6 HEV: Người cần SUV giá rẻ, không gian rộng, công nghệ hybrid tiết kiệm.

Lynk & Co 05: Người trẻ muốn SUV coupe thời thượng, động cơ mạnh, công nghệ tiên tiến.

Beijing X7: Người tìm SUV giá rẻ, không gian rộng, công nghệ cơ bản, phù hợp gia đình.

Dongfeng Mage: Người có ngân sách thấp, cần SUV giá rẻ, không yêu cầu công nghệ cao.
 

4.2. Đánh Giá Tổng Quan

Nhóm dẫn đầu: Mazda CX-5, Honda CR-V, Hyundai Tucson, Kia Sportage, và Peugeot 3008 nổi bật nhờ thiết kế, công nghệ, và độ tin cậy. Mazda CX-5 dẫn đầu về lái và nội thất, CR-V về không gian và hybrid, Tucson/Sportage cân bằng giá trị và công nghệ, Peugeot 3008 mang phong cách châu Âu sang trọng.

Nhóm tiềm năng: Mitsubishi Outlander, Subaru Forester, BYD Sealion 6, và Lynk & Co 05 phù hợp với nhu cầu cụ thể. Outlander và Sealion 6 nổi bật với PHEV, Forester với off-road, Lynk & Co 05 với thiết kế coupe và động cơ mạnh.

Nhóm giá trị: Ford Territory, MG RX5, Jaecoo J7, Haval H6 HEV, Beijing X7, và Dongfeng Mage cạnh tranh bằng giá thấp và tiện nghi. Haval H6 HEV và BYD Sealion 6 ấn tượng với công nghệ hybrid/PHEV, nhưng các thương hiệu Trung Quốc cần chứng minh độ bền và dịch vụ hậu mãi.

4.3. Nhận Xét

Xu hướng hybrid/PHEV: Outlander PHEV, BYD Sealion 6, Peugeot 3008 PHEV, Haval H6 HEV, và Lynk & Co 05 PHEV cho thấy xu hướng tiết kiệm nhiên liệu và thân thiện môi trường. Sealion 6 (105 km điện) và Lynk & Co 05 (80 km) dẫn đầu về phạm vi chạy điện.

Cạnh tranh giá: Các thương hiệu Trung Quốc (BYD, Haval, Lynk & Co, Beijing, Dongfeng) mang lại giá rẻ, nhưng cần cải thiện thương hiệu và mạng lưới bảo dưỡng.

An toàn là tiêu chuẩn: Hầu hết xe đạt 5 sao NCAP (Mazda, Honda, Kia, BYD, Lynk & Co, Haval), với ADAS như phanh khẩn cấp, giữ làn đường trở thành tiêu chuẩn. Các mẫu như Jaecoo, Beijing, Dongfeng cần đánh giá NCAP để cạnh tranh.


5. Kết Luận

Phân khúc SUV hạng C năm 2025 tại Việt Nam mang đến sự đa dạng từ các mẫu Nhật Bản (Mazda CX-5, Honda CR-V), Hàn Quốc (Hyundai Tucson, Kia Sportage), châu Âu (Peugeot 3008), đến Trung Quốc (BYD Sealion 6, Haval H6 HEV, Lynk & Co 05, Beijing X7, Dongfeng Mage). Dựa trên nhu cầu:

Tốt nhất tổng thể: Mazda CX-5 (thiết kế, lái, nội thất).

Không gian & Hybrid: Honda CR-V (rộng rãi, tiết kiệm).

Giá trị & Công nghệ: Hyundai Tucson hoặc Kia Sportage.

Off-road & An toàn: Subaru Forester hoặc Mitsubishi Outlander.

PHEV & Tiết kiệm: BYD Sealion 6 hoặc Peugeot 3008.

Thiết kế thời thượng: Lynk & Co 05.

Giá rẻ: MG RX5, Haval H6 HEV, Beijing X7, hoặc Dongfeng Mage.

Người mua nên cân nhắc ngân sách, nhu cầu sử dụng (đô thị, đường trường, off-road), và ưu tiên công nghệ (hybrid, PHEV, an toàn) để chọn SUV phù hợp. Hãy đến đại lý để lái thử và trải nghiệm thực tế!

Bạn nghĩ mẫu SUV nào trong danh sách này phù hợp nhất với bạn? Hãy chia sẻ ý kiến trong phần bình luận!

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây